1. Mô tả chương trình đào tạo
1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (CTĐT) ngành Kế toán (KT) thuộc khoa Kinh tế – Tài chính,Trường Đại học Ngoại ngữ– Tin học Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành từ năm 2013, với mục tiêu đào tạo ra các cử nhân ngành kế toán có đầy đủ kiến thức, kỹ năng để làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và các cơ sở kinh doanh.
CTĐT ngành kế toán được quản lý bởi Bộ môn Kế toán với đội ngũ giảng viên có chuyên môn tốt, phần lớn được đào tạo từ nhiều trường đại học danh tiếng từ các nước khác nhau như: Anh, Úc, Hoa Kỳ…; cơ sở vật chất không ngừng được nâng cấp để phục vụ ngày càng tốt hơn cho việc giảng dạy và nghiên cứu.
Chương trình đào tạo được hiệu chỉnh, cập nhật hàng năm và phát triển theo tiêu chuẩn quốc tế với mức độ thích ứng cao với nhu cầu của xã hội. Hệ thống đào tạo tín chỉ bao gồm đa dạng các kiến thức tương thích với các chương trình đào tạo trong và ngoài nước, tăng cường sự linh động cho người học. Các phương pháp giảng dạy tích cực được áp dụng để thúc đẩy người học không ngừng phát triển năng lực cá nhân.
CTĐT áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2021 gồm 140 tín chỉ, có điều chỉnh một số môn học cho phù hợp với thực tế khách quan do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và dự báo sự thay đổi các hoạt động kinh tế – xã hội trong thời kỳ “hậu Covid”. Thời gian đào tạo được rút ngắn so với chương trình đào tạo 2019, cho phép sinh viên có thể linh động trong kế hoạch học tập để đạt được bằng cử nhân trong thời gian 3,5 năm – 6 năm.
1.2. Thông tin chung
Thông tin chung về chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng được thể hiện trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Thông tin chung về CTĐT ngành Kế toán
STT |
Mục thông tin |
Giải thích |
1 |
Tên gọi của ngành |
Kế toán |
2 |
Bậc |
Đại học |
3 |
Loại bằng |
Cử nhân |
4 |
Loại hình đào tạo |
Toàn thời gian |
5 |
Thời gian |
3,5 năm |
6 |
Số tín chỉ |
140 |
7 |
Khoa quản lý |
Kinh tế – Tài chính |
8 |
Ngôn ngữ |
Tiếng Việt & Tiếng Anh |
9 |
Website |
www.karhuht.com |
10 |
Facebook |
Khoa Kinh tế-Tài chính trường HUFLIT |
11 |
Ban hành |
Tháng 8 năm 2021 |
|
|
|
1.3. Sứ mạng – Tầm nhìn của trường
Sứ mạng
HUFLIT đào tạo những người ham học hỏi trở thành các công dân đáp ứng được những đòi hỏi không ngừng của thị trường lao động, có trách nhiệm với xã hội, có ý thức phát triển bản thân, có tri thức, kỹ năng nghề nghiệp cần thiết, đặc biệt là ngoại ngữ và tin học, thông qua các trải nghiệm thực tế.
Tầm nhìn
HUFLIT hướng đến phụng sự xã hội bằng những con người năng động, sáng tạo, có tâm và tầm; biết yêu thương, trân trọng cuộc sống; có khả năng làm mới chính mình; đạt được hạnh phúc và tự do bằng trí tuệ và đạo đức.
1.4 Tầm nhìn và sứ mạng của Khoa
Sứ mạng
Bồi dưỡng tri thức, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp, xây dựng ý thức học tập và nghiên cứu suốt đời cho sinh viên trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; trở thành một trong những khoa phát triển bền vững, góp phần nâng cao vị thế học hiệu của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học thành phố Hồ Chí Minh.
Tầm nhìn
Đến năm 2030, Khoa Kinh tế- Tài chính sẽ trở thành nơi đào tạo nhân lực trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, có chất lượng thuộc nhóm 20 trường đại học hàng đầu của Việt Nam, với kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên sâu, sử dụng tiếng Anh thành thạo và ứng dụng công nghệ thông tin tối ưu trong công việc.
1.5. Mục tiêu của chương trình đào tạo (POs)
1.5.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có kiến thức tổng hợp về kinh tế – xã hội, kiến thức chuyên sâu về kế toán, kiểm toán và thuế, phẩm chất đạo đức tốt, năng động và thích ứng với yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong lĩnh vực kế toán – tài chính.
1.5.2. Mục tiêu cụ thể:
Cử nhân ngành Kế toán có các phẩm chất và năng lực sau đây:
Về kiến thức:
- Có kiến thức tổng hợp về kinh tế, xã hội, quản lý (PO1)
- Có kiến thức chuyên sâu về kế toán, kiểm toán và thuế (PO2)
Về kỹ năng:
- Có đầy đủ các kỹ năng cần thiết nhằm vận dụng tối ưu kiến thức được học trong quá trình thực hiện các hoạt động tác nghiệp, quản lý hoạt động chuyên môn như: kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng làm việc nhóm (PO3)
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm cá nhân:
- Có khả năng tư duy tốt, tinh thần làm việc độc lập, sáng tạo; Có ý thức tự phát triển bản thân để thích ứng với sự thay đổi của môi trường làm việc và thực thi trách nhiệm đối với xã hội. (PO4)
1.6. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
1.6.1. Chuẩn đầu ra
Hoàn thành CTĐT ngành Kế toán, người học sẽ đạt các chuẩn đầu ra (CĐR) thể hiện trong Bảng 1.6.1
Bảng 1.6.1. Chuẩn đầu ra của CTĐT ngành Kế toán
PLOs |
Chuẩn đầu ra |
PLO1 |
Vận dụng được kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý và pháp luật |
PLO2 |
Áp dụng được những kiến thức về kế toán, kiểm toán và thuế |
PLO3 |
Đánh giá được các vấn đề về tài chính doanh nghiệp |
PLO4 |
Tổ chức thực hiện được công tác kế toán trong các đơn vị |
PLO5 |
Tổ chức, điều hành và làm việc nhóm có hiệu quả |
PLO6 |
Thuyết trình và giao tiếp có hiệu quả trong chuyên môn kế toán, tài chính |
PLO7 |
Sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong giao tiếp và chuyên môn kế toán, tài chính |
PLO8 |
Ứng dụng công nghệ thông tin thành thạo trong lĩnh vực kế toán, tài chính |
PLO9 |
Thực thi trách nhiệm với công việc và với xã hội, phát huy tinh thần học tập suốt đời |
PLO10 |
Hình thành ý thức tuân thủ pháp luật, hình thành được tác phong làm việc chuyên nghiệp |
1.6.2. Mối liên hệ giữa mục tiêu và CĐR của CTĐT
Bảng 1.6.2. mô tả mối liên hệ giữa các mục tiêu và PLOs của chương trình giảng dạy. Sinh viên có thể đạt được các mục tiêu của chương trình nếu họ đáp ứng các CĐR của chương trình đào tạo.
Bảng 1.6.2. Mối liên hệ giữa các mục tiêu và PLOs
|
Mục tiêu CTĐT |
PO1 |
PO2 |
PO3 |
PO4 |
Chuẩn đầu ra |
PLO1 |
Vận dụng được kiến thức nền tảng về kinh tế, quản lý và pháp luật |
X |
|
X |
X |
PLO2 |
Áp dụng được những kiến thức về kế toán, kiểm toán và thuế |
|
X |
X |
X |
PLO3 |
Đánh giá được các vấn đề về tài chính doanh nghiệp |
X |
X |
X |
x |
PLO4 |
Tổ chức thực hiện được công tác kế toán trong các đơn vị |
|
X |
X |
x |
PLO5 |
Tổ chức, điều hành và làm việc nhóm có hiệu quả |
X |
X |
x |
X |
PLO6 |
Thuyết trình và giao tiếp có hiệu quả trong chuyên môn kế toán, tài chính |
X |
|
X |
X |
PLO7 |
Sử dụng ngoại ngữ thành thạo trong giao tiếp và chuyên môn kế toán, tài chính |
x |
X |
X |
X |
PLO8 |
Ứng dụng công nghệ thông tin thành thạo trong lĩnh vực kế toán, tài chính |
x |
x |
x |
X |
PLO9 |
Thực thi trách nhiệm với công việc và với xã hội, phát huy tinh thần học tập suốt đời |
X |
X |
X |
X |
PLO10 |
Hình thành ý thức tuân thủ pháp luật, hình thành được tác phong làm việc chuyên nghiệp |
|
|
X |
X |
1.7. Cơ hội việc làm và học tập sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT Kế toán có thể làm việc trong nhiều tổ chức và các lĩnh vực khác nhau. Nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực kế toán, mà còn bao gồm cả lĩnh vực tài chính, thuế và kiểm toán. Cử nhân kế toán có thể làm việc tại:
– Các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính, sự nghiệp ( đảm nhận các công việc liên quan đến kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế, kiểm tra thuế, quản trị tài chính, dự toán và phân tích tài chính);
– Các công ty kiểm toán, các công ty tư vấn kế toán, thuế;
– Các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính với các vị trí công việc:
+ Kế toán viên, kiểm toán viên.
+ Tư vấn thuế
+ Kế toán trưởng, trưởng nhóm kiểm toán, giám đốc tài chính.
+ Phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, lập và phân tích ngân sách.
+ Kiểm soát tài chính, tư vấn tài chính, quản trị ngân quỹ.
- Cơ quan quản lý nhà nước về tài chính, kế toán, kiểm toán (Sở tài chính, Kho bạc nhà nước, Chi cục thuế…) với các vị trí việc làm như: Nhân viên cục/chi cục thuế; Nhân viên hải quan; Nhân viên kho bạc nhà nước; Nhân viên quản lý công nợ; Nhân viên kiểm toán nhà nước…
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các viện nghiên cứu với các vị trí việc làm như: Nghiên cứu viên; Giảng viên tập sự…
Sinh viên tốt nghiệp cũng có thể học tiếp các chương trình đào tạo sau đại học ở các chuyên ngành: tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh; Hoặc tự tạo việc làm cho bản thân như: tư vấn đầu tư tài chính, đầu tư bất động sản; tư vấn thuế; thẩm định giá…(sau khi bổ sung các chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật)
1.8. Tiêu chí tuyển sinh, quá trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
1.8.1. Tiêu chí tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, đáp ứng yêu cầu tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh.
1.8.2. Quá trình đào tạo
CTĐT được cấu trúc theo hệ thống tín chỉ. Quá trình đào tạo tuân theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian đào tạo được thiết kế là 3,5 năm, nhưng người học có thể rút ngắn còn 3 năm hoặc kéo dài thời gian học tối đa đến 6 năm. Mỗi năm học có hai (hoặc 3) học kỳ chính (bắt đầu từ tháng 9) và một học kỳ hè (từ đầu tháng 6 đến giữa tháng 8).
Theo lộ trình được thiết kế, các học phần thuộc khối kiến thức đại cương khối kiến thức ngành sẽ được phân bổ từ năm học đầu tiên đến học kỳ 1 của năm thứ 2 (học kỳ 3); Các học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành được phân bổ từ năm học thứ 2 đến giữa năm học thứ 3; Các học phần tiếng Anh cơ bản được học ở hai học kỳ đầu tiên, các học phần tiếng Anh chuyên ngành được giảng ở năm thứ 2 và thứ 3.Trong toàn khóa học có 18 tín chỉ thuộc các học phần tự chọn (12 tín chỉ thuộc khối Kiến thức bổ trợ, 6 tín chỉ thuộc Kiến thức tốt nghiệp)
1.8.3. Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp ngành Kế Toán nếu hội đủ các điều kiện:
– Được công nhận là sinh viên hệ chính quy của Trường theo đúng ngành Kế toán;
– Hoàn tất các học phần theo đúng CTĐT và tích lũy đủ số tín chỉ, không có học phần nào đạt điểm dưới 4 và có Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2 trở lên (theo Quyết định số 08/2021/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
– Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ: Chứng chỉ TOEIC đạt trình độ 500 (Hoặc trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung 6 bậc châu Âu).
– Tin học phải có chứng chỉ MOS là Word, Excel; Hoặc chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin Nâng cao do Trung tâm Ngoại ngữ-Tin học HUFLIT cấp .
– Đạt chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
– Tại thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập.
1.9. Chiến lược giảng dạy – học tập
Chương trình này được triển khai giảng dạy theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, với việc sử dụng đa dạng chiến lược dạy và học như Chiến lược kỹ năng tư duy (Thinking Skills Strategies), Chiến lược dựa trên hoạt động (Activity-Based Strategies), Chiến lược hợp tác (Cooperative Strategies) và Chiến lược học tập độc lập – tự học (Independent Learning Strategies).
Việc sử dụng đa dạng phương pháp dạy và học sẽ hỗ trợ tích cực người học đạt được các PLOs. Động não (Brainstorming) là phương pháp luôn được lưu ý trong quá trình giảng dạy để thúc đẩy sinh viên phát triển ý tưởng sáng tạo. Do đó, ngay trong quá trình thuyết giảng, giảng viên cũng sẽ thường xuyên nêu vấn đề, đặt câu hỏi để sinh viên suy nghĩ, tìm câu trả lời, đưa ra giải pháp…
Nghiên cứu tình huống (Case Study) cũng là phương pháp được sử dụng trong nhiều môn học, với các tình huống đa dạng do giảng viên hoặc sinh viên thu thập và cùng chia sẻ trong lớp. Những tình huống được cập nhật thường xuyên, mang tính thời sự để sinh viên nắm bắt thực tế, biết cách thích nghi và ứng phó với sự thay đổi của môi trường làm việc.
Các môn chuyên ngành được giảng song ngữ Anh-Việt để giúp sinh viên có thêm lợi thế về cơ hội nghề nghiệp, và thuận lợi hơn trong việc thực hiện được mục tiêu học tập suốt đời. Do đó, sinh viên được học tiếng Anh cơ bản và tiếng Anh chuyên ngành với thời lượng thích đáng để đảm bảo cho việc học tốt các môn chuyên ngành. Những sinh viên đạt một trong các chứng chỉ tiếng Anh với số điểm sau đây được miễn học các học phần tiếng Anh cơ bản:
+ TOEIC: 500
+ TOEFL iBT: 61
+ IELTS: 5.0
Chương trình đào tạo cũng sẽ áp dụng hình thức Tham luận (Guest Speaker), với khách mời là các doanh nhân, nhà quản trị, cựu sinh viên thành đạt. Thông qua hình thức này, sinh viên có thể thu được những bài học kinh nghiệm thực tế từ những người đi trước; đồng thời thông qua các buổi cố vấn (Mentoring), sinh viên sẽ được thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, học hỏi về ý tưởng lập nghiệp, tự tạo việc làm cho mình sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên còn được tham gia đa dạng vào các hoạt động đi thực tế (Field Trip), thực tập nghề nghiệp tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ quan hành chính sự nghiệp, … để tìm hiểu những nội dung thực tế liên quan đến môn học trên lớp.
Ứng dụng công nghệ thông tin cũng là một phần không thể thiếu trong CTĐT. Đây là môn học được cập nhật liên tục trong chương trình, là công cụ hỗ trợ việc dạy và học, thúc đẩy sinh viên phát triển năng lực tự học, giúp quá trình dạy và học nâng cao hiệu suất do tiết kiệm được thời gian. Với chương trình đào tạo này, cả giảng viên và sinh viên đều tích cực sử dụng các công cụ, phần mềm trực tuyến hỗ trợ cho quá trình dạy và học (Elearning, Moodle, Google Drive, Zoom và Microsoft Team …) và thời lượng học online cho các môn là khoảng 30% quá trình học đề người học chủ động sử dụng các công cụ học trực tuyến thành thạo.
1.10. Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, chính xác, khách quan, thường xuyên. Yêu cầu và tiêu chí đánh giá cụ thể của từng học phần được công bố cho người học trước khi học.
Kết quả đánh giá được cung cấp và chia sẻ kịp thời cho các bên liên quan gồm người dạy, người học, phụ huynh và nhà quản lý để có thể thực hiện sự điều chỉnh về các hoạt động dạy và học, đảm bảo định hướng và đạt được mục tiêu đề ra.
Tùy thuộc vào chuẩn đầu ra và phương pháp dạy-học của từng học phần, các phương pháp đánh giá phù hợp được lựa chọn nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin để đánh giá mức độ tiến bộ của sinh viên cũng như hiệu quả đạt được của tiến trình dạy và học. Các phương pháp đánh giá được áp dụng bao gồm: đánh giá sự tham gia trên lớp (in-class participation), bài tập ( work assignment), thuyết trình (oral presentation), đánh giá hoạt động (performance test), kiểm tra viết (written exam), kiểm tra trắc nghiệm (multiple-choice exam), bảo vệ và thi vấn đáp (oral exam), viết báo cáo (written report), đánh giá làm việc nhóm (peer assessment), báo cáo thực hành nghề nghiệp, thực tập/khóa luận tốt nghiệp (graduation report/thesis).
a) Đánh giá sự tham gia trên lớp (In-class participation): Ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên của sinh viên cũng như những đóng góp của sinh viên trong học phần cũng phản ánh thái độ học tập của họ. Việc đánh giá chuyên cần không còn thực hiện một cách độc lập mà được kết hợp với đánh giá việc phát biểu xây dựng bài giảng trong giờ học.
b) Đánh giá bài tập (Work Assignment): Sinh viên được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học trong giờ học hoặc sau giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể được thực hiện bởi cá nhân hoặc nhóm.
c) Đánh giá thuyết trình (Oral Presentation): Trong một số môn học, sinh viên được yêu cầu làm việc theo nhóm để giải quyết một vấn đề, hay nghiên cứu một tình huống liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm mình trước các nhóm khác. Hoạt động này không những giúp sinh viên đạt được những kiến thức chuyên ngành mà còn giúp sinh viên phát triển kỹ năng truyền thông, thương lượng, làm việc nhóm.
d) Đánh giá hoạt động (Performance test): Sinh viên được yêu cầu thực hiện một số hoạt động, kỹ thuật cụ thể theo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của môn học.
e) Kiểm tra viết (Written Exam): Theo phương pháp đánh giá này, sinh viên được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, làm bài tập hay đưa ra ý kiến cá nhân về những vấn đề chủ yếu liên quan đến các chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần.
f) Kiểm ra trắc nghiệm (Multiple Choice Exam): Phương pháp đánh giá này tương tự như phương pháp kiểm tra viết, sinh viên được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án được thiết kế sẳn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này sinh viên trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời cũng được thiết kế và in sẵn trong đề thi.
g) Thi vấn đáp (Oral Exam): Trong phương pháp đánh giá này, sinh viên được được đánh giá thông qua phỏng vấn, hỏi đáp trực tiếp. Thời gian đánh giá được thực hiện định kỳ (giữa kỳ, cuối kỳ).
h) Viết Báo cáo (Written Report): Sinh viên được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo của sinh viên, bao gồm cả nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức trình bày thuyết minh, bản vẽ/ hình ảnh trong báo cáo.
i) Đánh giá làm việc nhóm (Peer Assessment): Đánh giá làm việc nhóm được áp dụng khi triển khai hoạt động dạy học theo nhóm và được dùng để đánh giá kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên.
j) Báo cáo thực hành nghề nghiệp, thực tập/Khóa luận tốt nghiệp (Graduation Report/Thesis): Báo cáo thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp hay khóa luận tốt nghiệp của sinh viên được đánh giá bởi giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện bằng cách sử dụng các phiếu đánh giá.
1.11. Hệ thống tính điểm
Hệ thống tính điểm được áp dụng dựa trên quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
− Thang điểm 10 được sử dụng để đánh giá học phần bao gồm các điểm thành phần, điểm thi cuối kỳ và điểm học phần. Điểm học phần bằng tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.
− Thang điểm chữ dùng để phân loại kết quả học dựa trên điểm học phần.
− Thang điểm 4 được dùng khi tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
Thang điểm và cách đánh giá kết quả học tập thể hiện trên bảng 1.11.
Bảng 1.11. Thang điểm & điểm đánh giá kết quả học tập
Thang điểm hệ 10 |
Điểm chữ |
Thang điểm hệ 4 |
9,0 – 10,0 |
A+ |
4,0 |
8,5 – 8,9 |
A |
4,0 |
8,0 – 8,4 |
B+ |
3,5 |
7,0 – 7,9 |
B |
3,0 |
6,0 – 6,9 |
C+ |
2,5 |
5,5 – 5,9 |
C |
2,0 |
5,0 – 5,4 |
D+ |
1,5 |
4,0 – 4,9 |
D |
1,0 |
Dưới 4 |
F |
0,0 |
Đánh giá kết quả học tập |
|
Xuất sắc |
3,6 – 4,0 |
|
Giỏi |
3,2 – cận 3,6 |
|
Khá |
2,5 – cận 3,2 |
|
Trung bình |
2,0 – cận 2,5 |
|
Yếu |
1,0 – cận 2,0 |
|
Kém |
Dưới 1,0 |
2. Mô tả chương trình GIẢNG DẠY
2. 1. Cấu trúc chương trình:
Chương trình giảng dạy được chia thành 2 khối kiến thức, gồm: Khối kiến thức giáo dục đại cương và Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, với tổng số tín chỉ là 140, chưa bao gồm phần kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng; trong đó có các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (Bảng 2.1.)
Khối kiến thức giáo dục đại cương cung cấp cho sinh viên các kiến thức về kinh tế, xã hội, lý luận chính trị, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng, toán học và tin học.
Ngoài ra, các học phần ngoại ngữ, bao gồm Tiếng Anh cơ bản và Tiếng Anh chuyên ngành sẽ giúp sinh viên có đủ năng lực để học tốt các học phần chuyên ngành, nâng cao khả năng đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh và khả năng học tập suốt đời sau khi tốt nghiệp.
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, kiến thức bổ trợ và kiến thức tốt nghiệp. Trong đó, khối kiến thức ngành trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về kế toán, kiển toán và thuế, để có thể thực hiện tốt công việc chuyên môn ngay sau khi tốt nghiệp; Khối kiến thức bổ trợ giúp sinh viên có thêm kỹ năng mềm, kiến thức liên ngành, nâng cao khả năng học tập các chuyên ngành khác trong tương lai và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình đào tạo ngành Kế Toán
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Tổng cộng |
1 |
Giáo dục đại cương |
Lý luận chính trị |
11 |
|
11 |
|
Ngoại ngữ |
20 |
|
20 |
Kinh tế – xã hội |
07 |
|
07 |
Toán- Tin học |
12 |
|
12 |
2 |
Giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở ngành |
17 |
|
17 |
|
Chuyên ngành |
46 |
|
46 |
|
Kiến thức bổ trợ |
9 |
12 |
21 |
|
Thực tập & khóa luận tốt nghiệp |
|
06 |
06 |
|
2.2. Danh sách các học phần
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương: (50 tín chỉ)
2.2.1.1. Lý luận chính trị: (11 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Lý thuyết
(tiết) |
Thảo luận, thực hành |
Tổng số tiết |
|
1 |
1010443 |
Triết học Mác – Lênin
(Philosophy of Marxism-Leninism) |
3 |
3 |
|
30 |
|
2 |
1010452 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
(Political economics of Marxism-Leninism) |
2 |
2 |
|
45 |
|
3 |
1010092 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Ideology of Ho Chi Minh) |
2 |
2 |
|
30 |
|
4 |
1010472 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
(History of the Vietnam Communist Party) |
2 |
2 |
|
45 |
|
5 |
1010462 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Scientific socialism) |
2 |
2 |
|
30 |
|
Tổng cộng: |
11 |
11 |
|
165 |
2.2.1.2. Ngoại ngữ: (20 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
HP Tiên quyết |
Học phần trước |
|
|
1 |
1010484 |
Tiếng Anh Cơ Bản 1
(Basic English 1) |
4 |
|
|
2 |
1010494 |
Tiếng Anh Cơ Bản 2
(Basic English 2) |
4 |
|
Tiếng Anh Cơ Bản 1
(Basic English 1) |
4 |
2010263 |
Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán 1
(English for Accounting &Auditing 1) |
3 |
|
Tiếng Anh Cơ Bản 2
(Basic English 2) |
5 |
2010273 |
Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán 2
(English for Accounting &Auditing 2) |
3 |
|
Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán- Kiểm toán 1 |
6 |
2010283 |
Tiếng Anh chuyên ngành TCNH 1
(English for Finance &Banking 1) |
3 |
|
Tiếng Anh Cơ Bản 2 |
7 |
2010293 |
Tiếng Anh chuyên ngành TCNH 2
(English for Finance &Banking 2) |
3 |
|
Tiếng Anh chuyên ngành TCNH 1 |
Tổng cộng: |
20 |
|
|
2.2.1.3. Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng: (08 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Ghi chú |
1 |
1010042 |
Giáo dục thể chất 1 |
2 |
60 |
Không tính vào điểm tích lũy |
2 |
|
Sinh viên chọn 1 trong các học phần: |
|
90 |
|
1010602 |
Giáo dục thể chất 2 (Thể hình-Thẩm Mỹ NC) |
3 |
90 tiết |
|
1010612 |
Giáo dục thể chất 2 (Aerobic) |
3 |
90 tiết |
|
1010622 |
Giáo dục thể chất 2 (Vovinam) |
3 |
90 tiết |
|
1010632 |
Giáo dục thể chất 2 (Yoga) |
3 |
90 tiết |
|
1010642 |
Giáo dục thể chất 2 (Khiêu vũ thể thao) |
3 |
90 tiết |
|
1010652 |
Giáo dục thể chất 2 (Bơi lội) |
3 |
90 tiết |
3 |
1010034 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
3 |
165 |
Tổng cộng: |
08 |
|
|
2.2.1.4.Kinh tế – xã hội : (07 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Loại HP |
Học phần tiên quyết |
Học phần trước |
Dạy bằng NN |
1 |
1010052 |
Đại cương pháp luật Việt Nam
(Fundamentals of Laws in Vietnam) |
2 |
30 |
BB |
|
|
Việt |
2 |
2020052 |
Luật kinh tế
(Economic Laws) |
2 |
30 |
BB |
|
|
Việt |
3 |
2010013 |
Quản trị học
(Managerial Science) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
|
|
Tổng cộng: |
7 |
105 |
|
|
|
|
2.2.1.5. Toán – Tin học: (12 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Loại HP |
Học phần tiên quyết |
Học phần trước |
Dạy bằng NN |
1 |
1010083 |
Tin học Đại cương
(General Informatics) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
2 |
2022313 |
Thống kê ứng dụng
(Applied statistics) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
3 |
2022303 |
Kinh tế lượng ứng dụng
(Applied Econometrics) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
4 |
2022293 |
Toán ứng dụng
(Applied Mathematics) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
|
|
Tổng cộng: |
12 |
180 |
|
|
|
|
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: (90 tín chỉ)
2.2.2.1 Kiến thức cơ sở ngành: (17 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Loại HP |
Học phần tiên quyết |
Học phần trước |
Dạy bằng NN |
1 |
2020013 |
Kinh tế vi mô
(Microeconomics) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
2 |
2020023 |
Kinh tế vĩ mô
(Macroeconomics) |
3 |
45 |
BB |
|
|
Việt |
3 |
2010302 |
Kỹ năng học đại học (KT)
(Study Skills) |
2 |
30 |
BB |
|
|
Việt |
4 |
2020043 |
Nguyên lý kế toán
(Fundamental of Accounting) |
3 |
45 |
BB |
|
Kinh tế vi mô |
Việt |
5 |
2022523 |
Thuế và khai báo thuế
(Tax and tax declaration) |
3 |
45 |
BB |
|
Đại cương pháp luật VN |
Việt |
6 |
2022533 |
Quản lý nhà nước về kế toán
(State management of accounting) |
3 |
30 |
BB |
|
Nguyên lý Kế toán |
Việt |
|
|
Tổng cộng: |
17 |
255 |
|
|
|
|
2.2.2.2. Kiến thức chuyên ngành : (46 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Loại HP |
Học phần tiên quyết |
Học phần trước |
Dạy bằng NN |
1 |
2022013 |
Kế toán tài chính 1
(Financial Accounting 1) |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Việt |
2 |
2022103 |
Kế toán quản trị
(Management Accounting) |
3 |
45 |
BB |
Nguyên lý kế toán |
Kế toán tài chính 1 |
Anh |
3 |
2022023 |
Kế toán tài chính 2
(Financial Accounting 2) |
3 |
45 |
BB |
|
Kế toán tài chính 1 |
Việt |
4 |
2021253 |
Kiểm toán cơ bản
(Basic auditing) |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Việt |
5 |
2022033 |
Kế toán tài chính 3
(Financial Accounting 3) |
3 |
45 |
BB |
|
Kế toán tài chính 2 |
Việt |
6 |
2022053 |
Kế toán chi phí
(Costs accounting) |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Việt |
7 |
2022123 |
Hệ thống thông tin kế toán
(Accounting Information System) |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Việt |
8 |
2021082 |
Thực hành nghề nghiệp
(Professional practice) |
2 |
30 |
BB |
|
|
Việt |
9 |
2022043 |
Kế toán tài chính 4
(Financial accounting 4) |
3 |
45 |
BB |
|
Kế toán tài chính 3 |
Việt |
10 |
2022373 |
Kế toán quốc tế
International Accounting |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Anh |
11 |
2022113 |
Phân tích hoạt động kinh doanh
(Business operating Analysis) |
3 |
45 |
BB |
|
Kế toán tài chính 1, 2, 3, 4 |
Việt |
12 |
2022083 |
Kiểm soát Nội bộ
(Internal control) |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Việt |
13 |
2021113 |
Kế toán ngân hàng
(Banking Accounting) |
3 |
45 |
BB |
|
Nguyên lý kế toán |
Việt |
14 |
2022453 |
Khởi nghiệp
(Entrepreneurship) |
3 |
45 |
BB |
|
Quản trị học
Tài chính công ty |
Việt |
15 |
2021322 |
Thực tập tốt nghiệp
(Internship) |
2 |
30 |
BB |
|
|
Việt |
16 |
2022133 |
Phần mềm kế toán
(Accounting Software) |
3 |
45 |
BB |
|
Tin học Đại cương |
Việt |
|
|
Tổng cộng: |
46 |
690 |
|
|
|
|
2.2.2.3. Kiến thức bổ trợ: (21 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Loại HP |
Học phần tiên quyết |
Học phần trước |
Dạy bằng NN |
|
|
CÁC MÔN BẮT BUỘC |
9 |
135 |
|
|
|
|
1 |
2022403 |
Tài chính Công ty
(Corporate finance) |
3 |
45 |
BB |
|
Kinh tế vi mô |
Anh |
2 |
2022203 |
Kế toán hành chính sự nghiệp
(Public accounting) |
3 |
45 |
BB |
Nguyên lý kế toán |
Kế toán tài chính 1, 2, 3, 4 |
Việt |
3 |
2011063 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
3 |
45 |
BB |
|
Triết học Mac-Lenin |
Việt |
|
|
CÁC MÔN TỰ CHỌN
( Chọn 4/8 môn) |
12 |
180 |
|
|
|
|
1 |
2011113 |
Kế toán excel
(Excel accounting) |
3 |
45 |
TC |
Tin học Đại cương |
Kế toán tài chính 4 |
Việt |
2 |
2011123 |
Trực quan hóa dữ liệu
(Data Visualization) |
3 |
45 |
TC |
|
Tin học đại cương |
|
3 |
2021013 |
Tài Chính -Tiền Tệ
(Finance and Money) |
3 |
45 |
TC |
|
|
|
4 |
2021103 |
Thanh toán quốc tế
(International payments) |
3 |
45 |
TC |
|
Kinh tế vĩ mô |
|
5 |
2021163 |
Đầu tư tài chính
(Financial investment) |
3 |
45 |
TC |
|
Tài chính công ty |
|
6 |
2022443 |
Đầu tư bất động sản
(Real Estale investment) |
3 |
45 |
TC |
|
Tài chính công ty |
|
7 |
2022433 |
Thẩm định dự án đầu tư
(Project Appraisal) |
3 |
45 |
TC |
|
Tài chính công ty |
|
8 |
2022323 |
Định giá tài sản
(Asset appraisal) |
3 |
45 |
TC |
|
Luật Kinh tế |
|
2.2.2.4. Kiến thức tốt nghiệp: (06 tín chỉ)
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
TC |
Số tiết |
Loại HP |
Học phần tiên quyết |
Học phần trước |
Dạy bằng NN |
1 |
2042026 |
Khóa luận tốt nghiệp
(Graduation thesis) |
6 |
90 |
TC |
|
|
Việt |
HOẶC |
|
|
|
|
|
|
2 |
2022543 |
Chuẩn mực IFRS
(International Financial Reporting Standard 2) |
3 |
45 |
TC |
|
Kế toán tài chính 4 |
Anh |
3 |
2022553 |
Báo cáo tài chính hợp nhất
(Consolidated financial statement) |
3 |
45 |
TC |
Nguyên lý kế toán |
Kế toán tài chính 4 |
Việt |
|
|
Tổng cộng: |
6 |
90 |
|
|
|
|
2.2.3. Ma trận đáp ứng giữa các học phần và chuẩn đầu ra của CTĐT
Ghi chú:
H: Mức đáp ứng của học phần cho CĐR của CTĐT là “Cao”
M: Mức đáp ứng của học phần cho CĐR của CTĐT là “Trung bình”
L: Mức đáp ứng của học phần cho CĐR của CTĐT là “Thấp”
Bỏ trống hoặc “-”: Học phần không đáp ứng cho CĐR của CTĐT